Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 43)

396

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 43) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 43)

Câu 1: Fred was sent to school at the ________ of six.

Lời giải:

Đáp án: age

Giải thích: at the age of: ở độ tuổi

Dịch: Fred được đưa tới trường lúc 6 tuổi

Câu 2: I almost missed my flight ______ there was a long queue in the duty-free shop.

A. because

B. in spite of

C. because of

D. although

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- because + S + V: bởi vì

- in spite of Ving/N: mặc dù

- because of Ving/N: bởi vì

- although + S + V: mặc dù

Dịch: Tôi suýt lỡ chuyến bay vì phải xếp hàng dài trong cửa hàng miễn thuế.

Câu 3: “Why didn't I get a computer before?”, thought the office manager.

→ The office manager wondered _____________________________.

Lời giải:

Đáp án: The office manager wondered why she/he hadn’t got a computer before.

Giải thích: Câu gián tiếp dạng Wh-qs: S + asked (O)/ wondered + wh-words + S + V (lùi 1 thì)

Dịch: Người quản lý văn phòng thắc mắc rằng tại sao cô ấy/anh ấy chưa từng có máy tính trước đây.

Câu 4: Rivers are on of the world's most important natural resources. Many cities are on the large rivers, and (1) ______ every country has a least one river that (2)______  an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (3)______ water for crops, water to drink, and recreation for people who live along their (4)______ And in (5)______  to get water for crops, engineers sometimes build a dam (6)______  a river and let water become a lake behind the dam. Then people can use their water not (7)______  to irrigate fields but also to make electricity for homes and industries. (8)______ the water often becomes polluted when cities on river bank grow (9)______  and the number of industries increases. We are learning that it is necessary to (10______ rivers clean if we want to enjoy the benefits of the natural resources.

Lời giải:

Đáp án:

1. almost

2. plays

3. provide

4. banks

5. order

6. across

7. only

8. however

9. faster

10. keep

Giải thích:

1. almost every: hầu như tất cả

2. play an important part in: đóng vai trò quan trọng trong...

3. provide st for sb/st: cung cấp cái gì cho ai/cái gì

4. banks: bờ

5. in order to Vinf: nhằm mục đích làm gì

6. across: băng qua

7. not only...but also: không những...mà còn..

8. however: tuy nhiên

9. grow faster: phát triển nhanh hơn

10. keep st adj: giữ cho cái gì như thế nào

Dịch: Sông là nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất trên thế giới. Nhiều thành phố nằm bên những con sông lớn và hầu như quốc gia nào cũng có ít nhất một con sông đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân. Bên cạnh giao thông, các dòng sông còn cung cấp nước cho cây trồng, nước uống và giải trí cho những người sống dọc theo bờ sông. Và để lấy nước cho cây trồng, các kỹ sư đôi khi xây một con đập bắc qua sông và để nước trở thành một cái hồ phía sau con đập. Sau đó, mọi người có thể sử dụng nước của họ không chỉ để tưới tiêu cho các cánh đồng mà còn để tạo ra điện cho gia đình và các ngành công nghiệp. Tuy nhiên, nước thường bị ô nhiễm khi các thành phố ven sông phát triển nhanh hơn và số lượng các ngành công nghiệp tăng lên. Chúng ta đang học được rằng cần phải làm sạch các dòng sông nếu chúng ta muốn tận hưởng những lợi ích từ tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: You have to see it to believe it. 

=> It ___________________.

Lời giải:

Đáp án: It has to be seen to believe.

Giải thích: Câu bị động với have to: have/has to be Vp2: phải được làm gì

Dịch: Nó phải được nhìn thấy thì mới tin được.

Câu 6: At last, the referee blew his whistle and the big match was (way) ______.

Lời giải:

Đáp án: underway

Giải thích: sau tobe ở đây cần tính từ: underway: được tiến hành, bắt đầu

Dịch: Cuối cùng, trọng tài đã thổi còi và trận đấu lớn bắt đầu.

Câu 7: Nick was doing some Internet research ____ Vietnamese legends. 

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: do research on: làm nghiên cứu về vấn đề gì

Dịch: Nick đang thực hiện một số nghiên cứu trên Internet về truyền thuyết Việt Nam

Câu 8: The Kinh have the largest number of people, ________ for 86% of the population.

A. holding

B. taking

C. accounting

D. numbering

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: account for: chiếm

Dịch: Dân tộc Kinh đông nhất, chiếm 86% dân số.

Câu 9: The teacher gave each of us two exercise books.

=> Two exercise books _______________.

Lời giải:

Đáp án: Two exercise books were given to each of us by the teacher.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Hai cuốn sách bài tập đã được giáo viên đưa cho mỗi chúng tôi.

Câu 10: The company has decided to withdraw from some _________ of its.

A. sponsor

B. sponsored

C. sponsorship

D. sponsoring

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: some + N

Dịch: Công ty đã quyết định thu hồi một số hoạt động tài trợ của họ.

Câu 11: I don't like him because he boast a lot. (Mouth)

Lời giải:

Đáp án: I don’t like him because he has a big mouth.

Giải thích: have a big mouth: khoe khoang

Dịch: Tôi không thích anh ấy bởi vì anh ấy hay khoa khoang.

Câu 12:

MY VILLAGE

I live in a village by Mekong River. Every day, like most of my friends, I walk to school. It is three kilometres away. After class, I often help my mother to collect water from the riverand feed the chickens. At the weekend, the villagers often gather at the community hall where there is a TV. The adults watch TV, but more often they talk about their farm workand exchange news. The children run around, playing games and shouting merrily. Laughter is heard everywhere. My father sometimes takes me to the market town nearby where he sells our home productslike vegetables, fruits, eggs… He then buys me an ice cream and lets me take a ride on theelectric train in the town square. I love those trips. On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way. We dream of faraway places.

1. Does the boy like riding on the electric train in the town square?

2. What do the children do on starry nights?

3. Do you like to live in the countryside or in the city?  Why?

Lời giải:

Đáp án:

1. Yes, he does.

2. On starry nights, children lie on the grass, looking at the sky and daring each other to find the Milky Way.

3. I like to live in the countryside because it is peaceful and the people there are friendly.

Giải thích:

1. Thông tin: He then buys me an ice cream and lets me take a ride on theelectric train in the town square. I love those trips.

2. Thông tin: On starry nights, we children lie on the grass, looking at the sky and daring each other tofind the Milky Way.

3. Tôi thích sống ở nông thôn vì nó yên bình và những người ở đó rất thân thiện.

Dịch:

LÀNG TÔI

Tôi sống ở một ngôi làng bên sông Mekong. Hàng ngày, giống như hầu hết bạn bè của tôi, tôi đi bộ đến trường. Nó cách đây ba cây số. Sau giờ học, em thường giúp mẹ đi lấy nước dưới sông và cho gà ăn. Vào cuối tuần, dân làng thường tập trung tại hội trường cộng đồng nơi có TV. Người lớn xem TV, nhưng họ thường nói về công việc đồng áng và trao đổi tin tức hơn. Những đứa trẻ chạy xung quanh, chơi trò chơi và la hét vui vẻ. Tiếng cười vang khắp nơi. Cha tôi thỉnh thoảng đưa tôi đến chợ thị trấn gần đó, nơi ông bán các sản phẩm gia đình của chúng tôi như rau, trái cây, trứng… Sau đó, ông mua cho tôi một cây kem và cho tôi đi tàu điện ở quảng trường thị trấn. Tôi yêu những chuyến đi đó. Vào những đêm đầy sao, lũ trẻ chúng tôi nằm dài trên bãi cỏ, nhìn lên bầu trời và rủ nhau đi tìm dải ngân hà. Ta mơ về những nơi xa xăm.

Câu 13: A friend of yours has written to you, asking for some advice. He wants to visit your country for three weeks this summer and would like to know which places to visit, where to stay, what sights to see, and what clothes to bring. Write to him, giving as many suggestions as you can and mentioning any national customs that may seem strange to him.

Lời giải:

Gợi ý:

Dear Peter,

I'm excited to hear that you're planning a visit to our country this summer! There are so many wonderful places to see here, so I'll do my best to give you some suggestions on where to go and what to see.

Firstly, I recommend visiting our capital city. It's a bustling metropolis with lots of cultural attractions, such as museums, galleries, and theaters. There are also plenty of great restaurants and bars in the city, so you won't be short on options for food and drink.

Outside of the city, there are some beautiful coastal towns that are worth visiting. If you're feeling adventurous, you could also take a trip up to the Everest for some hiking and mountain biking.

As for where to stay, there are many options depending on your budget and preferred type of accommodation. If you're looking for luxury, there are some fantastic hotels in the city and along the coast. However, if you're on a budget, there are also plenty of hostels and guesthouses that offer affordable accommodation. Just be sure to book well in advance, especially in the more popular tourist destinations.

In terms of clothing, it can get quite hot and humid in the summer months, so I recommend bringing lightweight and breathable clothing. It's also a good idea to bring some comfortable walking shoes, as there will be plenty of sightseeing to do. Lastly, it's worth noting that in some parts of the country, it's customary to dress quite conservatively, especially when visiting religious sites. It's always a good idea to check ahead of time to see if there are any dress codes in place.

I hope this advice helps you plan your trip! If you have any other questions, feel free to reach out.

Best regards,

Linh

Dịch: Peter thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn đang lên kế hoạch đến thăm đất nước của chúng tôi vào mùa hè này! Có rất nhiều địa điểm tuyệt vời để tham quan ở đây, vì vậy tôi sẽ cố gắng hết sức để cung cấp cho bạn một số gợi ý về nơi nên đi và những gì nên xem.

Đầu tiên, tôi khuyên bạn nên đến thăm thành phố thủ đô của chúng tôi. Đó là một đô thị nhộn nhịp với nhiều điểm tham quan văn hóa, chẳng hạn như bảo tàng, phòng trưng bày và nhà hát. Ngoài ra còn có rất nhiều nhà hàng và quán bar tuyệt vời trong thành phố, vì vậy bạn sẽ không thiếu các lựa chọn về đồ ăn thức uống.

Bên ngoài thành phố, có một số thị trấn ven biển xinh đẹp đáng để ghé thăm. Nếu thích phiêu lưu, bạn cũng có thể thực hiện một chuyến đi lên đỉnh Everest để đi bộ đường dài và đạp xe leo núi.

Đối với nơi ở, có nhiều lựa chọn tùy thuộc vào ngân sách của bạn và loại chỗ ở ưa thích. Nếu bạn đang tìm kiếm sự sang trọng, có một số khách sạn tuyệt vời trong thành phố và dọc theo bờ biển. Tuy nhiên, nếu bạn có ngân sách tiết kiệm, cũng có rất nhiều ký túc xá và nhà nghỉ cung cấp chỗ ở giá cả phải chăng. Chỉ cần đảm bảo đặt chỗ trước, đặc biệt là ở các điểm du lịch nổi tiếng hơn.

Về quần áo, thời tiết có thể khá nóng và ẩm trong những tháng mùa hè, vì vậy tôi khuyên bạn nên mang theo quần áo nhẹ và thoáng khí. Bạn cũng nên mang theo một đôi giày đi bộ thoải mái vì sẽ có rất nhiều hoạt động tham quan. Cuối cùng, điều đáng chú ý là ở một số vùng của đất nước, người ta thường ăn mặc khá kín đáo, đặc biệt là khi đến thăm các địa điểm tôn giáo. Bạn nên kiểm tra trước xem có quy định nào về trang phục hay không.

Tôi hy vọng lời khuyên này sẽ giúp bạn lên kế hoạch cho chuyến đi của mình! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, vui lòng liên hệ.

Trân trọng,

Linh

Câu 14: She likes not _____ English but also French.

Lời giải:

Đáp án: only

Giải thích: not only...but also: không những...mà còn

Dịch: Cô ấy không chỉ thích tiếng Anh mà còn tiếng Pháp.

Câu 15: I don't care if you'd had too much to drink. Your behavior last night was _________ (defend).

Lời giải:

Đáp án: indefensible

Giải thích: Bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ.

Dịch: Tôi không quan tâm nếu bạn đã uống quá nhiều. Hành vi của bạn đêm qua là không thể bào chữa

Câu 16: When a celebrity, a politician or other person in the media spotlight _____ their temper in public, they run the risk of hitting the headlines in a most embarassing way.

A. loses

B. takes

C. gets

D. controls

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: lose the temper: mất bình tĩnh

Dịch: Khi một người nổi tiếng, một chính trị gia hoặc một người khác đang được truyền thông chú ý mất bình tĩnh trước công chúng, họ có nguy cơ bị đưa lên tiêu đề theo một cách rất xấu hổ.

Câu 17: I have never read many romantic stories like this before.

A. This is the most romatic story that I’ve ever read.

B. I have never read many romatic stories like this before.

C. The story is so romantic that I have read it many times.

D. This story is not as romantic as those I had read before.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Tôi chưa bao giờ đọc nhiều câu chuyện lãng mạn như thế này trước đây.

A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc.

B. Tôi chưa bao giờ đọc nhiều câu chuyện lãng mạn như thế này trước đây.

C. Câu chuyện rất lãng mạn mà tôi đã đọc nó nhiều lần.

D. Câu chuyện này không lãng mạn như những câu chuyện tôi đã đọc trước đây.

Câu 18: My sister (get) _________ dressed and (brush) _________ her teeth herself at 6.30 everyday.

Lời giải:

Đáp án: gets/brushes

Giải thích: everyday => hiện tại đơn, chủ ngữ là ngôi ba số ít => V(s/es)

Dịch: Chị tôi mặc quần áo và đánh răng lúc 6h30 mỗi ngày.

Câu 19: Write a long paragraph on the topic of freetime

Gợi ý:

Free time is the time that we have to ourselves outside of work, school, and other obligations. It is the time where we can engage in activities that we enjoy or complete tasks that we have been putting off. Free time is essential for our overall well-being because it allows us to relax and recharge our batteries. It is during free time that we can pursue our hobbies and interests that bring us joy and fulfillment. These activities could vary from reading a book, practicing a musical instrument, spending time outdoors, or catching up with friends and family. Free time is a crucial opportunity to improve our mental and physical health because it helps reduce stress levels, improve mood, and increase our productivity levels. Without free time, we may feel overwhelmed and stressed, leading to a lack of motivation and reduced overall performance. It is essential to prioritize free time in our daily routine to ensure that we are taking care of ourselves and achieving a healthy work-life balance. Ultimately, free time is a valuable resource that we should take advantage of to live a fulfilling and happy life.

Dịch:

Thời gian rảnh rỗi là khoảng thời gian mà chúng ta dành cho bản thân ngoài công việc, trường học và các nghĩa vụ khác. Đó là thời gian mà chúng ta có thể tham gia vào các hoạt động mà chúng ta yêu thích hoặc hoàn thành các nhiệm vụ mà chúng ta đang trì hoãn. Thời gian rảnh là điều cần thiết cho sức khỏe tổng thể của chúng ta vì nó cho phép chúng ta thư giãn và nạp lại năng lượng. Chính trong thời gian rảnh rỗi, chúng ta có thể theo đuổi sở thích và sở thích mang lại cho chúng ta niềm vui và sự thỏa mãn. Những hoạt động này có thể thay đổi từ đọc sách, tập chơi nhạc cụ, dành thời gian ở ngoài trời hoặc gặp gỡ bạn bè và gia đình. Thời gian rảnh rỗi là một cơ hội quan trọng để cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta vì nó giúp giảm mức độ căng thẳng, cải thiện tâm trạng và tăng mức năng suất của chúng ta. Không có thời gian rảnh rỗi, chúng ta có thể cảm thấy quá tải và căng thẳng, dẫn đến thiếu động lực và giảm hiệu suất tổng thể. Điều cần thiết là ưu tiên thời gian rảnh rỗi trong thói quen hàng ngày của chúng ta để đảm bảo rằng chúng ta đang chăm sóc bản thân và đạt được sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Cuối cùng, thời gian rảnh rỗi là một nguồn tài nguyên quý giá mà chúng ta nên tận dụng để sống một cuộc sống viên mãn và hạnh phúc.

Câu 20: His neighbors sometimes wondered ______ he did for a living.

A. why

B. when

C. where

D. what

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A. vì sao

B. khi nào

C. ở đâu

D. cái gì

Dịch: Những người hàng xóm của anh ấy đôi khi thắc mắc anh ấy làm gì để kiếm sống.

Câu 21: We couldn't have managed without my father's money.

=> If it hadn't been for ______________________________.

Lời giải:

Đáp án: If it hadn't been for my father's money, we couldn't have managed.

Giải thích: Câu điều kiện loại 3: If it had (not) been for + Ving/N, S + would/could (not) + have Vp2

Dịch: Nếu không có tiền của cha tôi, chúng tôi đã không xoay xở được.

Câu 22: They are learning English in the room.

=> English ____________________.

Lời giải:

Đáp án: English are being learned in the room.

Giải thích: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: tobe + being + Vp2

Dịch: Tiếng Anh được học ở trong phòng.

Câu 23: Hurry up, or you will be late for school.

A. You should hurry up to be late for school.

B. If you don't hurry up, you will be late for school.

C. Hurry up, so you will be late for school.

D. Hurry up, but you will be late for school.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Nhanh lên kẻo muộn học đấy.

A. Bạn nên nhanh lên kẻo muộn học.

B. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị muộn học.

C. Nhanh lên kẻo muộn học.

D. Nhanh lên, nhưng bạn sẽ bị muộn học.

Câu 24: Villagers are more kind, friendly and warm-hearted than city _______.

A. dwellers 

B. foreigners

C. beginners

D. movers

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: city-dwellers: dân thành phố

Dịch: Dân làng tốt bụng, thân thiện và ấm áp hơn cư dân thành phố.

Câu 25: Have you ever been to Britain? I’ve dreamed of going there ______ I was a little girl.

A. when

B. while

C. since

D. for

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: S + V(hiện tại hoàn thành + since + S + Vqk

Dịch: Bạn đã bao giờ đến nước Anh chưa? Tôi đã mơ ước được đến đó từ khi còn là một cô bé.

Câu 26: The garage is going to repair the car for us next week.

=> We __________________________.

Lời giải:

Đáp án: We are going to have the car repaired.

Giải thích: have st Vp2: có việc gì được làm

Dịch: Chúng ta sẽ cho xe ô tô đi sửa.

Câu 27: It's impolite of them to wear hats in the pagoda. (shouldn't)

Lời giải:

Đáp án: They shouldn't wear hats in the pagoda.

Giải thích: should(not) V: (không) nên làm gì

Dịch: Họ không nên đội mũ ở trong chùa.

Câu 28: Immediately after his appointment to the post, the new editor fell ill.

=> No sooner ________________________.

Lời giải:

Đáp án: No sooner had he been appointed to the post than the new editor fell ill.

Giải thích: No sooner...than: Ngay sau khi...thì...

Dịch: Anh ấy vừa được bổ nhiệm vào vị trí này thì biên tập viên mới bị ốm.

Câu 29: Sửa lỗi sai: While he and his wife Ali first went to Africa, they worked in a refugee camp for a month.

Lời giải:

Đáp án: While

Giải thích: Sai nghĩa: while (trong khi) => when (khi)

Dịch: Khi anh và vợ Ali lần đầu tiên đến Châu Phi, họ đã làm việc trong một trại tị nạn trong một tháng.

Câu 30: Sửa lỗi sai: The famous Irish rock band U2 wrote the song Walk On to honour this amazed woman, who put her country before everything.

A. rock band

B. to honor

C. amazed

D. put

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed, nhưng khi bản thân họ như thế nào => adj-ing => amazing.

Dịch: Ban nhạc rock nổi tiếng của Ireland U2 đã viết bài hát Walk On để tôn vinh người phụ nữ tuyệt vời này, người đã đặt đất nước của mình lên trên tất cả.

Câu 31: You can eat as much as you like for $5 at the new lunch-bar. 

=> There is _______________________________.

Lời giải:

Đáp án: There is no limit on how much you eat for $5 at the new lunch bar.

Giải thích: There is no limit on: Không có giới hạn nào về...

Dịch: Không có giới hạn về số lượng bạn ăn với giá 5 đô la tại quầy ăn trưa mới

Câu 32: Reading scientific books is one of my interests.

=> I'm _____________________.

Lời giải:

Đáp án: I’m interested in reading scientific books.

Giải thích: be interested in Ving: có hứng thú với việc gì

Dịch: Tôi thích đọc sách khoa học.

Câu 33: We won't go away if the weather is bad. (unless)

Lời giải:

Đáp án: We will go unless the weather is bad.

Giải thích: unless = if...not: nếu không

Dịch: Chúng tôi sẽ đi nếu thời tiết không tệ.

Câu 34: The hurricane blew the roof off the house.

=> The house ____________________.

Lời giải:

Đáp án: The house was blown off by the hurricane.

Giải thích: Câu bị động: be Vp2

Dịch: Ngôi nhà đã bị thổi bay bởi bão.

Câu 35: You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In case ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: In case you may get hungry on the train, you'd better take some sandwiches.

Giải thích: in case: trong trường hợp

Dịch: Trong trường hợp bạn có thể bị đói trên tàu, bạn nên lấy một ít bánh mì

Câu 36: Write a short paragraph (about 120 words) about the advantages and disadvantages of the Internet.

Lời giải:

Gợi ý: The internet has revolutionized the way we communicate, access information, and conduct business. It enables us to connect with friends and family across the world and access a wealth of information from anywhere at any time. This increase in connectivity has also led to the growth of e-commerce, e-learning, and telecommuting, making it easier for people to work or study remotely. However, the internet also comes with its drawbacks. The spread of false information, cyberbullying, and hacking have become rampant issues. Overreliance on the internet for social interactions has also led to the decline of face-to-face communication skills. Additionally, internet addiction, information overload, and privacy concerns have become increasingly prevalent. Therefore, while the internet has undoubtedly provided us with numerous benefits, it's essential to recognize and mitigate its potential downsides.

Dịch: Internet đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp, truy cập thông tin và tiến hành kinh doanh. Nó cho phép chúng tôi kết nối với bạn bè và gia đình trên khắp thế giới và truy cập vô số thông tin từ bất kỳ đâu vào bất kỳ lúc nào. Sự gia tăng kết nối này cũng dẫn đến sự phát triển của thương mại điện tử, học trực tuyến và làm việc từ xa, giúp mọi người làm việc hoặc học tập từ xa dễ dàng hơn. Tuy nhiên, internet cũng đi kèm với nhược điểm của nó. Sự lan truyền thông tin sai lệch, bắt nạt trên mạng và hack đã trở thành những vấn đề tràn lan. Việc phụ thuộc quá nhiều vào internet để tương tác xã hội cũng dẫn đến sự suy giảm các kỹ năng giao tiếp trực tiếp. Ngoài ra, tình trạng nghiện internet, quá tải thông tin và những lo ngại về quyền riêng tư ngày càng trở nên phổ biến. Do đó, mặc dù internet chắc chắn đã mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích, nhưng điều cần thiết là phải nhận ra và giảm thiểu những mặt trái tiềm tàng của nó.

Câu 37: We are using _____ the world's petroleum.

A. off

B. up

C. in

D. down

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: use up: sử dụng hết

Dịch: Chúng ta đang sử dụng hết xăng của thế giới.

Câu 38: The truth only came out on the publication of the general's personal diaries.

A. Only by publishing the general's personal diaries, did the truth come out.

B. Not until the general’s personal diaries published did the truth come out.

C. Hardly were the general’s personal diaries published than the truth come out.

D. Only when the general’s personal diaries were published did the truth come out.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Only when + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi...thì...

Dịch: Chỉ khi nhật ký cá nhân của vị tướng được xuất bản, sự thật mới lộ ra.

Câu 39: There isn't any sugar in the coffee

=> The coffee _______________________.

Lời giải:

Đáp án: The coffee has no sugar.

Giải thích: have no st: không có cái gì

Dịch: Cà phê không có đường.

Câu 40: My school (build) ________ by workers since 2010.

Lời giải:

Đáp án: has been built

Giải thích: since 2010 => hiện tại hoàn thành, dạng bị động: be Vp2

Dịch: Trường của tôi được xây bởi công nhân kể từ năm 2010.

Câu 41: He studied so badly that he couldn't pass the exam.

=> He studied too _____________.

Lời giải:

Đáp án: He studied too badly to pass the exam.

Giải thích: too...to V: quá...để làm gì

Dịch: Anh ấy học quá kém để vượt qua bài kiểm tra.

Câu 42: Tìm và sửa lỗi sai: How many orange juice have you had today?

Lời giải:

Đáp án: many

Giải thích: orange juice (nước cam ép) không đếm được => much

Dịch: Hôm nay bạn đã uống bao nhiêu nước cam?

Câu 43: My brother likes to play computer games.

→ My brother is interested _________________.

Lời giải:

Đáp án: My brother is interested in playing computer games.

Giải thích: be interested in Ving: thích, có hứng thú làm gì

Dịch: Em trai tôi thích chơi điện tử.

Câu 44: Choose the word that has the underlined part pronounced differently to the others: coughed, ploughed, laughed, fixed:

A. coughed

B. ploughed

C. laughed

D. fixed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

Câu 45: Sửa lỗi sai: This girl is the most beautiful of the two daughters that he has. 

Lời giải:

Đáp án: most

Giải thích: So sánh 2 người phải dùng so sánh hơn => more

Dịch: Cô gái này xinh đẹp hơn trong hai cô con gái mà anh ta có.

Câu 46: Neither you nor i passed the exam, ______?

Lời giải:

Đáp án: do we

Giải thích: Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều và ở thể khẳng định.

Câu 47: When did you first know him?

=> How long _____________________?

Lời giải:

Đáp án: How long have you known him?

Giải thích: How long + have + S + Vp2?: hỏi bao lâu

Dịch: Bạn biết anh ấy được bao lâu rồi?

Câu 48: Everyone needs time for rest and _________. (relax)

Lời giải:

Đáp án: relaxation

Giải thích: Vì trước and là danh từ => sau and cũng cần một danh từ (song hành)

Dịch: Mọi người cần thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Câu 49: Change these following sentences into passive voice

People say that he has been all over the world. => It .................................................

Lời giải:

Đáp án: It is said that he has been all over the world.

Giải thích: Bị động ý kiến: It is/ was said/ though / believed that + S + V.

Dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã ở khắp nơi trên thế giới. = Anh ấy được nói rằng đã ở khắp nơi trên thế giới.

Câu 50: He is determined to continue working when he is 65.

A. There is a determination of him to continue working when he is 65.

B. Not until he is 65, he is determined to continue working.

C. He has no intention of stopping working when he is 65.

D. His determination to continue working only when he is 65.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- determined to continue working: xác định tiếp tục làm việc

- no intention of stopping working: không có ý định nghỉ việc

Dịch: Ông quyết tâm tiếp tục làm việc khi đã 65 tuổi. = Anh ấy không có ý định ngừng làm việc khi anh ấy 65 tuổi.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá